Nội dung học
Khóa học: Tiếng Anh lớp 5 nền tảng (Khoá 5A)
Đăng nhập

Curriculum

Tiếng Anh lớp 5 nền tảng (Khoá 5A)

Bài học văn bản

UNIT 3+4: PRESENT SIMPLE (1) + (2)

I. Động từ – Verb.

  • Ở thì Hiện Tại Đơn, có 2 dạng của Động Từ, gồm:

  • Động Từ nguyên thể, được kí hiệu là V (bare). Đây là dạng số nhiều.

  •   Động từ thêm “s” hoặc “es”, được kí hiệu là V (s/es). Đây là dạng số ít. V (s/es) chỉ dùng ở câu khẳng định (xem ở mục 2 cấu trúc).

1. Cách chuyển động từ số nhiều (Vbare) sang số ít (Vs/es). (chia động từ).

  • Dạng 1: Với hầu hết Động Từ: => Thêm “s”.

  • Eg: listen – listens, read – reads,…

  • Dạng 2: Động từ tận cùng là “o/ s/ ss/ ch/ x/ sh”: => Thêm “es”.

*Mẹo đọc nhẩm câu: “Ông/ Sá/u Sung-Sướn/g CHạ/y Xe/ SH”.

  • Eg: wash – washes, miss – misses,…

  • Dạng 3: Động từ tận cùng là “phụ âm + y”: => Đổi “y” thành “ies”.

  • Eg: cry – cries, fly – flies,…

  • Dạng 4: Động từ tận cùng là “nguyên âm + y”: => Chỉ cần thêm “s”.

  • Eg: play – plays, stay – stays,…

2. Cấu trúc.

  • Diễn tả thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

  • Eg: I never wear this ugly hat. (Tôi không bao giờ đội chiếc mũ xấu xí này).

  • Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.

  • Eg: The rabbit runs very fast. (Con thỏ chạy rất nhanh).

  • Nói về kế hoạch đã có sẵn, lịch trình, thời gian biểu,…

  • Eg: The movie starts at 8 a.m every Sunday. (Bộ phim bắt đầu vào 8 giờ sáng chủ nhật hàng tuần).

Dạng

Công thức

Lưu ý

(+)

S + V

– I/ you/ we/ they/ Danh từ số nhiều + V (bare).

– He/ she/ it/ Danh từ số ít + V (s/es).

  • Eg: She goes to school on foot. (Cô ấy đi bộ đến trường).

– S (Subject): Chủ ngữ.

– V (Verb): Động từ.

– WH là các từ để hỏi: What, When, Why, Who, Where, Which, How.

(+): Dạng khẳng định.

(-): Dạng phủ định.

(?): Dạng nghi vấn.

(-)

S + do not/ does not + V (bare)

– I/ you/ we/ they/ Danh từ số nhiều + do not + V (bare).

– He/ she/ it/ Danh từ số ít + does not + V (bare).

  • Eg: She doesn’t go to school on foot. (Cô ấy không đi bộ đến trường).

*Lưu ý: do not = don’t, does not = doesn’t.

(?)

Do/ Does + S + V (bare)?

– Do + I/ you/ we/ they/ Danh từ số nhiều + V (bare)?

– Does + He/ she/ it/ Danh từ số ít + V (bare)?

  • Eg: Does she go to school on foot? (Cô ấy đi bộ đến trường phải không?).

Wh + do/ does + S + V (bare)?

– WH + do + I/ you/ we/ they/ Danh từ số nhiều + V (bare)?

– WH + does + He/ she/ it/ Danh từ số ít + V (bare)?

  • Eg: How does she go to school? (Cô ấy đến trường bằng cách nào?).

II. Dấu hiệu nhận biết.

Trạng từ chỉ tần suất.

  • Always/ often/ usually/ sometimes/ occasionally/ rarely/ seldom/ never…(Luôn luôn/ thường/ thường thường/ thỉnh thoảng/ hiếm khi/ không bao giờ…).

*Lưu ý: Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước động từ thường “V”, đứng sau động từ “tobe” và trợ động từ “do” hoặc “does”.

  • Eg: My father often goes to the market. (Bố của tôi thường đi đến chợ).

Trạng từ chỉ thời gian, số lần.

  • Every day/ week/ month/ year…(Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm).

  • Once/ twice/ three times/ four times …(Một/ hai/ ba/ bốn lần/…).

  • Once a day/ week/ month/ year (Một lần mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm).