Nội dung học
Khóa học: Tiếng Anh lớp 4 nền tảng (Khóa 4A)
Đăng nhập

Curriculum

Tiếng Anh lớp 4 nền tảng (Khóa 4A)

Unit 13: Indefinite pronouns (Đại từ không xác định)

0/1
Bài học văn bản

UNIT 1: PLURALS (1 – COUNTABLE NOUNS)

I. Danh từ (Nouns)

  • Định nghĩa: Danh từ (Nouns) là những danh từ dùng để chỉ người, sự vật, con vật, địa điểm, hiện tượng. Danh từ trong tiếng Anh được viết tắt là (n).

Danh từ chỉ người

  • Eg: Mother (mẹ), teacher (giáo viên), worker (công nhân).

Danh từ chỉ vật, con vật

  • Eg: Ball (quả bóng), dog (con chó), cat (con mèo).

Danh từ chỉ địa điểm

  • Eg: Hospital (bệnh viện), school (trường học), company (công ty).

Danh từ chỉ hiện tượng

  • Egg: Rain (mưa), storm (bão), earthquake (động đất).

II. Danh từ đếm được (Countable Nouns)

1. Định nghĩa

  • Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ chỉ người, sự vật, con vật, địa điểm, hiện tượng tồn tại độc lập riêng lẻ. Chúng có thể đếm được và thường đi kèm với số đếm để chỉ số lượng cụ thể.

  • Eg: Ten pens (10 cái bút), two books (hai quyển sách), one bird (một con chim).

2. Phân loại

  • Danh từ đếm được có hai loại là “Danh từ số ít” và “Danh từ số nhiều”.

Danh từ số ít (Singular Nouns)

  • Là những danh từ dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng đếm được có số lượng là một, thường đứng sau số đếm “one” hoặc mạo từ “a/ an”.

  • Eg: A baby (một em bé), an apple (một quả táo), one shirt (một cái áo).

Danh từ số nhiều (Plural Nouns)

  • Là những danh từ dùng để chỉ sự vật, con vật, con người đếm được có số lượng từ hai trở lên.

  • Eg: Two cats (hai con mèo), three sisters (ba chị gái), six fingers (sáu ngón tay).

3. Quy tắc chuyển từ danh từ đếm được số ít sang danh từ đếm được số nhiều.

  • Danh từ tận cùng là “o, s, ss, ch, x, sh” => thêm “es” vào cuối danh từ. 

*Mẹo dễ nhớ “Ông Sáu Sung Sướng CHạy Xe SH

  • Eg: Potato -> Potatoes, Box -> Boxes.

  • Danh từ tận cùng là “phụ âm + y” => bỏ “y” và thêm “ies” vào cuối danh từ.

  • Eg: Baby -> Babies, Laby -> Ladies.

  • Danh từ tận cùng là “nguyên âm + y” => giữ nguyên “y” và thêm “s” vào cuối danh từ.

  • Eg: Boy -> Boys, Day -> Days.

  • Danh từ tận cùng là “f, fe” => bỏ “f, fe” và thêm “ves” vào cuối danh từ.

  • Eg: Leaf -> leaves, Knife -> Knives.

  • Hầu hết các danh từ không có trong những quy tắc nêu trên thì thêm “s” vào sau danh từ.

  • Eg: Pen -> Pens, Car -> Cars.

III. Một số danh từ đếm được bất quy tắc thông dụng trong tiếng Anh.

 

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

Dịch nghĩa

Man

Men

Đàn ông

Woman

Women

Phụ nữ

Goose

Geese

Con ngỗng

Octopus

Octopi

Con bạch tuộc

Person

People

Con người

Foot

Feet

Bàn chân

Tooth

Teeth

Cái răng

Child

Children

Trẻ em

Cactus

Cacti

Cây xương rồng

Buffalo

Buffalos

Con trâu

Deer

Deer

Con hươu

Sheep

Sheep

Con cừu

Fish

Fish

Con cá

Shrimp

Shrimp

Con tôm

Mouse

Mice

Con chuột

Ox

Oxen

Con bò

Louse

Lice

Con rận

Radio

Radios

Máy ra-đi-ô

Piano

Pianos

Đàn dương cầm

Photo

Photos

Bức ảnh

Zoo

Zoos

Sở thú

Chef

Chefs

Đầu bếp

Roof

Roofs

Mái nhà

Cliff

Cliffs

Vách đá

Salmon

Salmon

Cá hồi

Aircraft

Aircraft

Máy bay