I. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu)
1. Định nghĩa
Tính từ sở hữu (Possessive Adjective) là những từ dùng để chỉ sự sở hữu, thường đứng trước danh từ nhằm giúp người đọc và người nghe hiểu được danh từ đó thuộc về một người hay một vật nào đó.
Eg: This is my book. (Đây là quyển sách của tôi.)
2. Tính từ sở hữu (Possessive Adjective) phổ biến trong tiếng Anh
II. Possessive Pronouns (Đại từ sở hữu)
1. Định nghĩa
Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) thường thay thế cho danh từ nhằm tránh lặp lại và rút gọn câu, để câu được rõ ràng và mạch lạc hơn mà vẫn không thay đổi nghĩa của câu.
Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho danh từ bị lặp lại trong câu.
Eg: This is her book, that is my book. (Đây là quyển sách của cô ấy, kia là quyển sách của tôi.)
=> Sửa lại: This is her book, that is mine.
=> Trong câu ví dụ trên, từ “book” bị lặp lại trong cùng 1 câu. Ta sẽ sử dụng đại từ sở hữu “mine” để thay thế cho từ “book” bị lặp lại lần hai trong câu.
2. Possessives Pronouns (Đại từ sở hữu) phổ biến trong tiếng Anh